Mã số mã vạch các nước? đăng ký mã số mã vạch như thế nào? Việt Luật xin tư vấn và chia sẻ tới quý khách hàng cụ thể về vấn đề này
Mã số mã vạch các nước được quy định như thế nào? Đăng ký mã số mã vạch như ra sao? Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch ở đâu là tốt nhất? Rất, rất nhiều câu hỏi được khách hàng gửi về hòm thư giải đáp pháp luật congtyvietluathanoi@gmail.com và tổng đài tư vấn trực tuyến 1900 6199 của Tư vấn Việt Luật chúng tôi, với mong muốn giải đáp thắc mắc và sử dụng dịch vụ uy tín và nhanh nhất. Vậy qua đây Việt Luật xin chia sẻ và hướng dẫn tới quý khách hàng toàn bộ nội dung này cụ thể.
Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch uy tín và hiệu quả tại Việt Luật
Nói đến đây chắc quý khách vần đang còn mơ hồ về khái niệm mã số, mã vạch nó là như thế nào? Có thể tham khảo bài viết định nghĩa về mã số mã vạch là gì để hiểu thêm về vấn đề này
Mã số mã vạch các nước?
Việt Luật xin chia sẻ với quý khách Bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế giúp người mua cách nhận biết và phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch
STT | MADE IN | KÍ HIỆU |
1 | Mỹ (United States) USA | 000 – 019 GS1 |
2 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 020 – 029 |
3 | Mỹ (United States) | 030 – 039 GS1 |
4 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 040 – 049 |
5 | Coupons | 050 – 059 |
6 | Mỹ (United States) | 060 – 139 GS1 |
7 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 200 – 299 029 |
8 | Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp | 300 – 379 GS1 |
9 | Bulgaria | 380 GS1 |
10 | GS1 Slovenia | 383 GS1 |
11 | Croatia | 385 GS1 |
12 | BIH (Bosnia-Herzegovina) | 387 GS1 BIH |
13 | Đức (Germany) | 400 – 440 GS1 |
14 | Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật | 450 – 459 & 490 – 499 GS1 |
15 | Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469) | 460 – 469 GS1 |
16 | Kurdistan | 470 GS1 |
17 | Đài Loan (Taiwan) | 471 GS1 |
18 | Estonia | 474 GS1 |
19 | Latvia | 475 GS1 |
20 | Azerbaijan | 476 GS1 |
21 | Lithuania | 477 GS1 |
22 | Uzbekistan | 478 GS1 |
23 | Sri Lanka | 479 GS1 |
24 | Philippines | 480 GS1 |
25 | Belarus | 481 GS1 |
26 | Ukraine | 482 GS1 |
27 | Moldova | 484 GS1 |
28 | Armenia | 485 GS1 |
29 | Georgia | 486 GS1 |
30 | Kazakhstan | 487 GS1 |
31 | Hong Kong | 489 GS1 |
32 | Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 500 – 509 GS1 |
33 | Hy Lạp (Greece) | 520 GS1 |
34 | Li băng (Lebanon) | 528 GS1 |
35 | Đảo Síp (Cyprus) | 529 GS1 |
36 | Albania | 530 GS1 |
37 | MAC (FYR Macedonia) | 531 GS1 |
37 | Malta | 535 GS1 |
37 | Ireland | 539 GS1 |
40 | Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) | 540 – 549 GS1 |
41 | Bồ Đào Nha (Portugal) | 560 GS1 |
42 | Iceland | 569 GS1 |
43 | Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) | 570 – 579 GS1 |
44 | Ba Lan (Poland) | 590 GS1 |
45 | Romania | 594 GS1 |
46 | Hungary | 599 GS1 |
47 | Nam Phi (South Africa) | 600 – 601 GS1 |
48 | Ghana | 603 GS1 |
49 | Bahrain | 608 GS1 |
50 | Mauritius | 609 GS1 |
51 | Ma Rốc (Morocco) | 611 GS1 |
52 | An giê ri (Algeria) | 613 GS1 |
53 | Kenya | 616 GS1 |
54 | Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | 618 GS1 |
55 | Tunisia | 619 GS1 |
56 | Syria | 621 GS1 |
57 | Ai Cập (Egypt) | 622 GS1 |
58 | Libya | 624 GS1 |
59 | Jordan | 625 GS1 |
60 | Iran | 626 GS1 |
61 | Kuwait | 627 GS1 |
62 | Saudi Arabia | 628 GS1 |
63 | Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) | 629 GS1 |
64 | Phần Lan (Finland) | 640 – 649 GS1 |
65 | Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc | 690 – 695 GS1 |
66 | Na Uy (Norway) | 700 – 709 GS1 |
67 | Israel | 729 GS1 |
68 | Thụy Điển (Sweden) | 730 – 739 GS1 |
69 | Guatemala | 740 GS1 |
70 | El Salvador | 741 GS1 |
71 | Honduras | 742 GS1 |
72 | Nicaragua | 743 GS1 |
73 | Costa Rica | 744 GS1 |
74 | Panama | 745 GS1 |
75 | Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) | 746 GS1 |
76 | Mexico | 750 GS1 |
77 | Canada | 754 – 755 GS1 |
78 | Venezuela | 759 GS1 |
79 | Thụy Sĩ (Switzerland) | 760 – 769 GS1 |
80 | Colombia | 770 GS1 |
81 | Uruguay | 773 GS1 |
82 | Peru | 775 GS1 |
83 | Argentina | 779 GS1 |
84 | Chi lê (Chile) | 780 GS1 |
85 | Paraguay | 784 GS1 |
86 | Ecuador | 786 GS1 |
87 | Brazil | 789 – 790 GS1 |
88 | Ý (Italy) | 800 – 839 GS1 |
89 | Tây Ban Nha (Spain) | 840 – 849 GS1 |
90 | Cuba | 850 GS1 |
91 | Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc | 859 GS1 |
92 | (Serbia & Montenegro) | GS1 YU |
93 | Mongolia | 865 GS1 |
94 | Bắc Triều Tiên (North Korea) | 867 GS1 |
95 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) | 868 – 869 GS1 |
96 | Hà Lan (Netherlands) | 870 – 879 GS1 |
97 | Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc | 880 GS1 |
98 | 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á) | 893 GS1 |
99 | Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) | 977 |
Dịch vụ liên quan tới doanh nghiệp có thể quý khách hàng quan tâm:
Đăng ký mã số mã vạch
- Để có thể tiến hành đăng ký mã số mã vạch quý khách hàng cần phải tiến hàng những thủ tục và hồ sơ như thế nào? Đăng ký mã số mã vạch tại Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng với những thủ tục tương đối phức tạp trong thời gian dài gây sự khó khăn về thời gian và chi phí đối với khách hàng. Như vậy trên hết quý khách cần tìm 1 đơn vị chuyên nghiệp về vấn đề này có thể giải quyết nhanh chóng về hồ sơ và thủ tục tiết kiệm chi phí và thời gian thì đó chính là Việt Luật. Chúng tôi cung cấp các giải pháp hữu hiệu và tối ưu hóa mọi công đoạn để khách hàng yên tâm sản xuất, kinh doanh bởi đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm và đầy bản lĩnh pháp lý, thụ lý các hồ sơ khó, hồ sơ tồn đọng chính xác
Dowload: Văn bản hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch tại đây
Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch
- Việt Luật tư vấn cụ thể và mọi thắc mắc của khách hàng liên quan đến đăng ký mã số mã vạch.
- Việt Luật hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và thủ tục cần thiết tới khách hàng
- Việt Luật đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng Tổng Cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng tại số 8 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
- Việt Luật theo dõi hồ sơ và tiến hành các thủ tục phụ khác để nhận được kết quả cuối cùng
- Việt Luật cử nhân viên nhận kết quả và bàn giao tận tay khách hàng trong thời gian kí kết hợp đồng
Chi phí dịch vụ: Tùy vào các trường hợp khác nhau mà chi phí dao động khác nhau quý khách có thể liên hệ thêm để biết thêm chi tiết tới hotline 0965 999 345
Thời gian: Trong vòng 15-30 ngày tùy vào trường hợp khác nhau
Xem thêm: Thay đổi trụ sở công ty